Đối với nhiều người muốn đầu tư Thổ Nhĩ Kỳ đã mang lại nguồn lợi nhuận cao. Vậy chính sách thuế ở Thổ Nhĩ Kỳ có hỗ trợ gì cho nhà đầu tư. Cùng L&C Global tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé.
Chính sách thuế thừa kế và thuế quà tặng
Tài sản của công dân Thổ Nhĩ Kỳ, dù là hàng hóa, bất động sản hay tiền mặt được chuyển từ người này sang người khác đều phải chịu thuế thừa kế hoặc thuế quà tặng. Ngay cả khi tài sản đó ở nước ngoài thì công dân cũng vẫn phải trả thuế ở Thổ Nhĩ Kỳ.
Thuế bất động sản
Ở Thổ Nhĩ Kỳ, thuế chuyển nhượng bất động sản là 1,5% giá trị mua bán. Còn thuế bất động sản sẽ được chia thành hai phần là thuế xây dựng và thuế đất.
Đối tượng chịu thuế xây dựng là tòa nhà và người nộp thuế ở Thổ Nhĩ Kỳ là chủ sở hữu tòa nhà. Giá trị của tòa nhà do tòa thị chính đánh giá hàng năm và nộp thuế 02 lần/năm. Thuế suất xây dựng sẽ giao động từ 0,1% – 0,4% giá trị của tòa nhà.
Đối tượng chịu thuế đất là đất và người nộp thuế là chủ sở hữu đất. Giống như thuế xây dựng, giá trị đất đai được xác định bởi tòa thị chính và được nộp 02 lần/năm. Thuế suất hàng năm sẽ từ 0,1% – 0,6% giá trị của mảnh đất.
Thuế thu nhập
Thuế thu nhập cá nhân
Thu nhập thực tế của cá nhân phải chịu thuế thu nhập cá nhân. Thu nhập được định nghĩa là số tiền ròng của tất cả các khoản thu nhập và doanh thu do một cá nhân thu được trong một năm dương lịch. Thu nhập của một cá nhân có thể bao gồm một hoặc nhiều nguồn thu nhập được liệt kê dưới đây:
- Lợi nhuận nông nghiệp
- Lợi nhuận kinh doanh
- Tiền lương và tiền công
- Thu nhập từ dịch vụ cá nhân độc lập
- Thu nhập từ bất động sản
Ở Thổ Nhĩ Kỳ, thuế thu nhập cá nhân sẽ giao động từ 15% – 35%. Mức đánh thuế ở Thổ Nhĩ Kỳ theo thu nhập sẽ được cụ thể như sau:
Thu nhập từ việc làm chính thức (đơn vị Lira Thổ Nhĩ Kỳ) | Mức thuế phải đóng (%) | Thu nhập từ việc làm phi chính thức(đơn vị Lira Thổ Nhĩ Kỳ) | Mức thuế phải đóng (%) |
Dưới 18.000 | 15 | Dưới 18.000 | 15 |
18.001 – 40.000 | 20 | 18.001 – 40.000 | 20 |
40.001 – 148.000 | 27 | 40.001 – 98.000 | 27 |
148.001 trở lên | 35 | 98.001 trở lên | 35 |
Thuế thu nhập doanh nghiệp
Ở Thổ Nhĩ Kỳ, thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp đánh vào lợi nhuận kinh doanh là 20%. Người nộp thuế doanh nghiệp được quy định trong luật như sau:
- Vốn công ty
- Hợp tác xã
- Doanh nghiệp kinh tế công cộng
- Doanh nghiệp kinh tế thuộc sở hữu của các hiệp hội và quỹ
- Doanh nghiệp liên doanh
Thuế chi tiêu
Thuế giá trị gia tăng (VAT)
Hàng hóa, dịch vụ thương mại, công nghiệp, nông nghiệp; hàng hóa, dịch vụ nhập khẩu vào trong nước và các loại hàng hóa, dịch vụ do các hoạt động khác đều phải chịu thuế giá trị gia tăng. Thuế suất giá trị gia tăng tại Thổ Nhĩ Kỳ được áp dụng chung với các mức như sau: 1%, 8% và 18%.
Chính sách thuế ở Thổ Nhĩ Kỳ khá hấp dẫn đối với nhiều doanh nhân đang tìm cơ hội thành lập doanh nghiệp ở quốc gia này, và các hiệp ước đánh thuế hai lần được ký kết để tránh nộp thuế hai lần càng tạo thêm niềm tin cho các nhà đầu tư.
Trên đây là một số thông tin về các loại thuế ở Thổ Nhĩ Kỳ. Hy vọng bài viết đã đem đến cho Quý Nhà Đầu Tư những thông tin hữu ích. Nhà đầu tư cần tư vấn thêm thông tin và quy trình để sở hữu quốc tịch Thổ Nhĩ Kỳ, hãy liên hệ ngay với L&C Global qua hotline 028 3636 7979 để được hỗ trợ nhanh nhất.