Hiện tại chính phủ Canada đang có thông báo về việc ngưng cấp LMIA cho một số mã ngành trên toàn liên bang và một số tỉnh bang.
Chúng tôi sẽ không thể xử lý đơn đăng ký LMIA vì một số điều kiện nhất định, bao gồm:
- Regulatory authority (cơ quan xử lý – về thẩm quyền xử lý đơn đăng ký)
- Public policy considerations in ministerial instructions (những cân nhắc về chính sách công theo chỉ thị của bộ)
Regulatory authority (cơ quan xử lý)
Chúng tôi không có thẩm quyền trong việc xử lý các đơn đăng ký từ các nhà tuyển dụng không đủ điều kiện cho chương trình Temporary Foreign Worker (chương trình lao động tạm thời cho người lao động nước ngoài), bao gồm những người:
- Thường xuyên cung cấp dịch vụ trong ngành công nghiệp tình dục (thoát y, nhảy khiêu dâm, mại dâm và massage khiêu dâm)
- Thuộc danh sách những nhà tuyển dụng không đủ điều kiện của IRRC, bao gồm:
- Được xem là không tuân thủ theo kết quả đánh giá nhà tuyển dụng
- Bị cấm đăng ký chương trình Temporary Foreign Worker do bị phát hiện không tuân thủ trong quá trình kiểm tra
- Không trả được tiền phạt hành chính
Ministerial instructions (theo chỉ thị của bộ)
Do những cân nhắc về chính sách công theo chỉ thị của bộ, chúng tôi có thể từ chối xử lý đơn đăng ký LMIA cho:
- Một số ngành nghề nhất định thuộc lĩnh vực dịch vụ, ăn uống, lưu trú và bán lẻ
- Các vị trí với mức lương thấp vượt giới hạn hiện tại (current cap)
- Hầu hết các ngành nghề thuộc tỉnh Alberta (trừ khi nó nằm trong danh sách những ngành nghề được miễn trừ trong quy trình từ chối xử lý của Alberta, hoặc đơn đăng ký được miễn trừ khác)
- Những vị trí chăm sóc sức khỏe tại gia (a live-in requirement)
- Bất cứ vị trí nào mà LMIA đã bị hủy bỏ trong thời gian 2 năm
Một số ngành nghề nhất định thuộc lĩnh vực dịch vụ, ăn uống, lưu trú và bán lẻ
Những vị trí thuộc lĩnh vực dịch vụ, ăn uống, lưu trú, và bán lẻ:
- Thuộc những khu vực kinh tế với tỷ lệ thất nghiệp từ 6% trở lên (được định nghĩa bởi dữ liệu của Program-specific Statistics Canada, được sử dụng bởi Service Canada cho chương trình Temporary Foreign Worker)
- Trong mảng lưu trú và dịch vụ ăn uống (Hệ thống phân loại ngành Bắc Mỹ NAICS, mã 72) hay lĩnh vực bán lẻ (NAICS mã 44 đến 45), và
- Được phân loại theo NOC mã 6541, 6611, 6622, 6711, 6721, 6731, 6732, 6733, 7611 và 8612.
Chúng tôi sẽ từ chối xử lý đơn đăng ký LMIA khi vi phạm cả 3 điều kiện trên.
Những vị trí có mức lương thấp vượt giới hạn hiện tại (current cap)
Những vị trí lương thấp, nếu bạn vượt qua giới hạn hiện tại về tỷ lệ lao động nước ngoài tạm thời có mức lương thấp ở vị trí tương tự tại cùng thời điểm làm việc.
Một số ngành nghề thuộc tỉnh Alberta
Do ảnh hưởng của đại dịch Covid-19, tất cả các đơn LMIA mới và đang xử lý tại Alberta phải được xét dựa trên danh sách các ngành nghề đủ điều kiện xử lý. Cho đến khi có thông báo mới, chúng tôi sẽ từ chối xử lý các đơn LMIA không thuộc danh sách bên dưới, ngoại trừ những đơn đăng ký đủ điều kiện được miễn trừ.
Dịch vụ liên hệ nhà tuyển dụng của chính phủ Alberta sẽ giúp người sử dụng lao động tìm hiểu về các lựa chọn trong việc ưu tiên tuyển dụng người dân Alberta và Canada. Để biết thêm thông tin và nhận hỗ trợ vui lòng liên hệ với bộ lao động Alberta (Alberta Labour).
Danh sách các ngành nghề miễn trừ được phép xử lý
STT | NOC | Những ngành nghề |
Nhóm ngành quản lý (Management occupations) | ||
1 | 0213 | Quản lý hệ thống công nghệ thông tin (Computer and information systems managers) |
2 | 0432 | Trưởng phòng chữa cháy và lính cứu hỏa cấp cao (Fire chiefs and senior firefighting officers) |
3 | 0821 | Quản lý thuộc ngành nông nghiệp (Managers in agriculture) |
Nhóm ngành liên quan đến lĩnh vực tự nhiên và khoa học ứng dụng (Natural and applied sciences related occupations) | ||
4 | 2147 | Kỹ sư máy tính (ngoại trừ kỹ sư phần mềm và chuyên viên thiết kế) (Computer engineers (except software engineers and designers)) |
5 | 2161 | Nhà toán học, nhà thống kế và thẩm định (Mathematicians, statisticians and actuaries) |
6 | 2171 | Chuyên viên phân tích và tư vấn hệ thống thông tin (Information systems analysts and consultants) |
7 | 2172 | Chuyên viên phân tích dữ liệu và quản trị viên dữ liệu (Database analysts and data administrators) |
8 | 2173 | Kỹ sư phần mềm và chuyên viên thiết kế (Software engineers and designers) |
9 | 2174 | Lập trình viên máy tính và chuyên viên phát triển media (Computer programmer and interactive media developers) |
10 | 2175 | Chuyên viên thiết kế và phát triển web (Web designers and developers) |
11 | 2271 | Phi công, kỹ sư kỹ thuật, chuyên viên đào tạo phi công (Air pilots, flight engineers and flying instructors) |
12 | 2281 | Kỹ thuật viên mạng (Computer network technicians) |
13 | 2283 | Kỹ thuật viên kiểm tra hệ thống thông tin (Information systems testing technicians) |
Nhóm ngành thuộc lĩnh vực y tế (health occupations) | ||
14 | 3111 | Bác sĩ chuyên khoa (Specialist physicians) |
15 | 3112 | Bác sĩ đa khoa và bác sĩ gia đình (General practitioners and family physicians) |
Nhóm ngành thuộc lĩnh vực giáo dục, luật và các dịch vụ xã hội, cộng đồng và chính phủ (Occupations in education, law and social, community and government services) | ||
16 | 4011 | Giáo sư và giảng viên đại học (University professors and lecturers) |
17 | 4312 | Lính cứu hỏa ( Firefighters) |
18 | 4411 | Người chăm sóc trẻ tại gia (Home child care providers) |
19 | 4412 | Nhân viên giúp việc nhà , quản gia, và các nghề liên quan (Home support workers, housekeepers and related occupations) |
Nhóm ngành thuộc lĩnh vực nghệ thuật, văn hóa, sáng tạo và thể thao (Occupations in art, culture, recreation and sport) | ||
20 | 5131 | Nhà sản xuất, đạo diễn, biên đạo và các ngành nghề liên quan ( Producers, directors, choreographers and related occupations) |
21 | 5241 | Nhà thiết kế đồ họa, illustrators (Graphic designers and illustrators) |
Nhóm ngành thuộc lĩnh vực thương mại, vận tải và điều phối thiết bị và các ngành nghề liên quan (Trade, transport and equipment operators and related occupations ) | ||
22 | 7371 | Người điều phối xe cẩu (Crane operators (only All-Terrain Crane Operators)) |
Nhóm ngành thuộc lĩnh vực sản xuất tài nguyên thiên nhiên, nông sản và các ngành nghề liên quan (Natural resources, agriculture and related production occupations) | ||
23 | 8252 | Các nhà thầu dịch vụ nông nghiệp, giám sát trang trại và công nhân chăn nuôi (Agricultural service contractors, farm supervisors and specialized livestock workers) |
24 | 8431 | Công nhân trong nông trại (General farm workers) |
25 | 8432 | Công nhân vườn ươm và nhà kính (Nursery and greenhouse workers) |
26 | 8611 | Công nhân thu hoạch (Harvesting labourers) |
Nhóm ngành trong lĩnh vực sản xuất và chế biến thực phẩm (Occupations in manufacturing and utilities) | ||
27 | 9462 | Người chế biến và bán thịt, chế biến gia cầm và các ngành liên quan (Industrial butchers and meat cutters, poultry preparers and related workers) |
Những ngành nghề miễn trừ khác đối với việc từ chối xử lý của Alberta
Những công việc kỹ thuật ngắn hạn
LMIA của bạn sẽ được miễn trừ khỏi quy trình từ chối xử lý của Alberta nếu bạn đang có ý định thuê người lao động tạm thời trong thời gian không quá 30 ngày cho:
- Công việc yêu cầu chuyên gia với kiến thức chuyên môn và kinh nghiệm liên quan đến công việc được thực hiện, hoặc
- Công việc liên quan đến việc lắp đặt, kiểm tra và sửa chữa thiết bị, mà theo đó việc bảo hành chỉ được thực hiện bởi công nhân được nhà sản xuất chỉ định.
Thường trú nhân hoặc Dual Intent
LMIA của bạn sẽ được xử lý nếu nó hỗ trợ việc đăng ký thường trú nhân hay dual intent
Nhánh Global Talent
LMIA của bạn sẽ được xử lý nếu nó được đăng ký và đủ điều kiện theo nhánh Global Talent
Công việc chăm sóc sức khỏe tại gia
Công việc chăm sóc sức khỏe tại gia:
- Được phân loại theo NAICS theo diện người giúp việc cho các gia đình tư nhân (Private household NAICS 814)
- Được phân loại theo NOC mã 3012, 3233, 4411, 4412
- Được xem là có công việc có nhu cầu theo quảng bá được thể hiện trên đơn đăng ký LMIA
Miễn trừ trong quá trình từ chối xử lý
Những bệnh nhân có nhu cầu chăm sóc y tế cao
Nếu bạn đang tìm kiếm người chăm sóc sức khỏe tại gia với yêu cầu bắt buộc phải luôn ở bên người cần chăm sóc y tế (như những bệnh nhân là người khuyết tật, người cao tuối, những người mắc bệnh mãn tính hoặc giai đoạn cuối), bạn cần phải gửi một trong 2 loại giấy sau:
- Bản ghi chú của bác sĩ xác nhận cả tình trạng sức khỏe và nhu cầu cần người chăm sóc tại gia
- Schedule H – Giấy chứng nhận khuyết tật, bệnh mãn tính hoặc giai đoạn cuối (EMP5600)
Các trường hợp miễn trừ
Bạn phải gửi văn bản nêu lý do để có thể được miễn trừ cho các trường hợp đặc biệt như một phần của mục Housing trong đơn đăng ký LMIA, các nguyên nhân phải bao gồm:
- Nguyên nhân cụ thể nêu rõ lí do cần người chăm sóc tại gia
- Tần suất yêu cầu việc chăm sóc tại gia
- Mức độ ảnh hưởng với tần suất này
- Mô tả về các lựa chọn khác trong việc chăm sóc và lí do chúng được xem là không khả thi
- Cách bạn đảm bảo điều kiện làm việc công bằng cho người chăm sóc tại gia
Đơn đăng ký LMIA bị thu hồi trước đó
Chúng tôi sẽ từ chối xử lý đơn đăng ký LMIA cho bất kỳ công việc nào nếu đơn đăng ký của bạn bị thu hồi trong vòng hai năm do cung cấp thông tin sai lệch, gây hiểu lầm hoặc thông tin không chính xác.
Phí xử lý
Bạn sẽ không bị thu phí xử lý nếu chúng tôi từ chối xử lý đơn đăng ký LMIA của bạn hoặc nếu bạn không phải là nhà tuyển dụng đủ điều kiện. Ngoài ra, chúng tôi sẽ gửi cho bạn thư nêu rõ lí do tại sao đơn đăng ký của bạn không được xử lý.
Nguồn: Canada.ca
Biên soạn và dịch: L&C Global
Liên hệ L&C Global ngay để được tư vấn thêm chi tiết – 028 3636 7979