Dù có ý định đi du lịch hay định cư New Brunswick, ắt hẳn bạn sẽ cần tìm hiểu xem khí hậu ở vùng đất này như thế nào. Cùng theo chân L&C Global để đi đến một số khu vực của tỉnh bang này và khám phá khí hậu của chúng nhé.
Giới thiệu
Khí hậu của New Brunswick, một tỉnh phía đông Canada, mang tính lục địa, với mùa đông băng giá, có tuyết và mùa hè ấm áp dễ chịu, rất phù hợp với việc lựa chọn định cư New Brunswick. Mặc dù đây là một tỉnh hàng hải, hai mặt giáp biển (Vịnh Saint Lawrence ở phía đông và Vịnh Fundy ở phía nam), nhưng mùa đông rất lạnh vì các khối khí nói chung đến từ bên trong, thêm vào đó là một dòng chảy lạnh từ biển vào.
Trong các đợt lạnh, nhiệt độ có thể giảm xuống -30°C (-22°F) hoặc thậm chí thấp hơn. Vào tháng 1 năm 1994, nó giảm xuống -35°C (-31°F) ở Bathurst, và xuống -31°C (-24°F) ở Fredericton và Moncton. Vào mùa hè, những ngày nóng, với mức cao nhất là 30/32°C (86/90°F), có thể xảy ra nhưng khá hiếm. Năm 2001, nhiệt độ đạt 34°C (93°F) ở Bathurst, và 35°C (95°F) ở Fredericton và Moncton.
Lượng mưa được phân bổ khá tốt trong suốt cả năm và dao động khoảng 1.000 / 1.100 mm (40/43 inch) mỗi năm ở trung tâm phía bắc, trong khi nó đạt tới 1.200 / 1.300 mm (47/51 inch) ở bờ biển phía nam. Lượng tuyết rơi rất nhiều: nói chung, tuyết rơi 2-3 mét (6,5 / 10 feet) mỗi năm, mặc dù ở Grand Maran, hòn đảo cực nam, tuyết rơi xuống dưới 2 mét (6,5 ft).
Tỉnh bang này có địa hình khá bằng phẳng, mặc dù bên trong có những ngọn đồi nhấp nhô, đỉnh cao nhất là Núi Carleton, cao 820 mét (2.690 feet).
Vào mùa đông, biển ở những khu vực bị kín nhất (Vịnh Chaleur, eo biển Northumberland) có thể bị đóng băng.
Từ giữa tháng 7 đến đầu tháng 9, người ta có thể quan sát thấy cá voi ở Vịnh Fundy. Ở phía nam, trong vịnh Fundy, có thủy triều cao nhất thế giới, lên tới 12 mét (39 feet).
Phía Bắc
- Campbellton
Campbellton nằm ở cực bắc của tỉnh, trên cửa sông Restigouche, xa hơn là thành phố Pointe-à-la-Croix, Quebec.
Nhiệt độ trung bình của tháng lạnh nhất (tháng 1) là -14,5°C (6°F), của tháng ấm nhất (tháng 7) là 17,1°C (63°F). Dưới đây là bảng nhiệt độ trung bình.
Tháng | Thấp nhất (°C) | Cao nhất(°C) | Trung bình(°C) | Thấp nhất (°F) | Cao nhất (°F) | Trung bình (°F) |
---|---|---|---|---|---|---|
Tháng 1 | -20 | -9 | -14.4 | -4 | 16 | 6 |
Tháng 2 | -19 | -7 | -13 | -3 | 20 | 8.5 |
Tháng 3 | -12 | 0 | -6 | 11 | 32 | 21.1 |
Tháng 4 | -4 | 7 | 1.6 | 25 | 44 | 34.8 |
Tháng 5 | 2 | 15 | 8.7 | 36 | 60 | 47.7 |
Tháng 6 | 8 | 21 | 14.4 | 46 | 70 | 57.8 |
Tháng 7 | 11 | 24 | 17.1 | 51 | 74 | 62.8 |
Tháng 8 | 10 | 22 | 16 | 49 | 72 | 60.9 |
Tháng 9 | 5 | 16 | 10.6 | 41 | 62 | 51.1 |
Tháng 10 | 0 | 10 | 4.8 | 32 | 49 | 40.6 |
Tháng 11 | -6 | 2 | -2.1 | 21 | 35 | 28.3 |
Tháng 12 | -15 | -6 | -10.3 | 5 | 22 | 13.5 |
Trung bình năm | -3.3 | 8 | 2.35 | 26 | 46.5 | 36 |
Lượng mưa lên tới 1,025 mm (40,4 inch) mỗi năm. Đây là bảng lượng mưa trung bình.
Tháng | Mi-li-mét | Inch | Số ngày |
---|---|---|---|
Tháng 1 | 70 | 2.8 | 16 |
Tháng 2 | 60 | 2.4 | 12 |
Tháng 3 | 75 | 3 | 12 |
Tháng 4 | 75 | 3 | 13 |
Tháng 5 | 85 | 3.3 | 15 |
Tháng 6 | 95 | 3.7 | 12 |
Tháng 7 | 105 | 4.1 | 12 |
Tháng 8 | 110 | 4.3 | 11 |
Tháng 9 | 95 | 3.7 | 13 |
Tháng 10 | 90 | 3.5 | 15 |
Tháng 11 | 90 | 3.5 | 15 |
Tháng 12 | 100 | 3.9 | 16 |
Trung bình năm | 1025 | 40.4 | 161 |
Trung bình, có khoảng 1.965 giờ nắng mỗi năm. Dưới đây là bảng số giờ nắng trung bình mỗi ngày.
Tháng | Trung bình | Tổng cộng |
---|---|---|
Tháng 1 | 3.5 | 100 |
Tháng 2 | 4.5 | 125 |
Tháng 3 | 5 | 155 |
Tháng 4 | 6 | 175 |
Tháng 5 | 7 | 215 |
Tháng 6 | 8 | 245 |
Tháng 7 | 8.5 | 255 |
Tháng 8 | 7.5 | 235 |
Tháng 9 | 5.5 | 165 |
Tháng 10 | 4 | 125 |
Tháng 11 | 2.5 | 80 |
Tháng 12 | 2.5 | 80 |
Trung bình năm | 5.4 | 1965 |
- Bathurst
Bathurst nằm nhiều hơn về phía nam so với Campbellton, và tiếp xúc nhiều hơn với bờ biển.
Nhiệt độ trung bình của tháng lạnh nhất (tháng 1) là -10,9°C (12°F), của tháng ấm nhất (tháng 7) là 19°C (66°F). Đây là bảng nhiệt độ trung bình.
Tháng | Thấp nhất (°C) | Cao nhất (°C) | Trung bình (°C) | Thấp nhất (°F) | Cao nhất (°F) | Trung bình (°F) |
---|---|---|---|---|---|---|
Tháng 1 | -16 | -6 | -10.8 | 3 | 22 | 12.5 |
Tháng 2 | -15 | -4 | -9.4 | 5 | 25 | 15.1 |
Tháng 3 | -9 | 2 | -3.8 | 16 | 35 | 25.2 |
Tháng 4 | -2 | 8 | 3.2 | 29 | 47 | 37.8 |
Tháng 5 | 4 | 16 | 9.6 | 38 | 60 | 49.4 |
Tháng 6 | 10 | 22 | 15.8 | 49 | 72 | 60.5 |
Tháng 7 | 13 | 25 | 19 | 56 | 77 | 66.2 |
Tháng 8 | 12 | 24 | 18.2 | 54 | 76 | 64.8 |
Tháng 9 | 7 | 20 | 13.5 | 45 | 67 | 56.3 |
Tháng 10 | 2 | 12 | 6.8 | 35 | 53 | 44.2 |
Tháng 11 | -3 | 5 | 0.8 | 26 | 41 | 33.4 |
Tháng 12 | -10 | -2 | -6 | 13 | 29 | 21.3 |
Trung bình năm | -0.6 | 10.3 | 4.8 | 30.9 | 50.5 | 40.5 |
Lượng mưa lên tới 1.110 milimét (43,7 inch) mỗi năm. Trung bình, lượng tuyết rơi cao tới 333 cm (131 inch) mỗi năm. Thường thì tuyết rơi từ tháng mười một đến tháng tư. Đây là bảng lượng mưa trung bình.
Tháng | Mi-li-mét | Inch | Số ngày |
---|---|---|---|
Tháng 1 | 85 | 3.3 | 15 |
Tháng 2 | 65 | 2.6 | 12 |
Tháng 3 | 90 | 3.5 | 14 |
Tháng 4 | 80 | 3.1 | 14 |
Tháng 5 | 105 | 4.1 | 15 |
Tháng 6 | 95 | 3.7 | 13 |
Tháng 7 | 100 | 3.9 | 13 |
Tháng 8 | 80 | 3.1 | 11 |
Tháng 9 | 85 | 3.3 | 11 |
Tháng 10 | 125 | 4.9 | 13 |
Tháng 11 | 105 | 4.1 | 15 |
Tháng 12 | 100 | 3.9 | 15 |
Trung bình năm | 1110 | 43.7 | 161 |
Trung bình mỗi năm có khoảng 2.155 giờ nắng. Dưới đây là bảng số giờ nắng trung bình mỗi ngày.
Tháng | Trung bình | Tổng cộng |
---|---|---|
Tháng 1 | 4 | 125 |
Tháng 2 | 5 | 145 |
Tháng 3 | 5.5 | 165 |
Tháng 4 | 6 | 175 |
Tháng 5 | 7.5 | 225 |
Tháng 6 | 8.5 | 250 |
Tháng 7 | 8.5 | 270 |
Tháng 8 | 8 | 250 |
Tháng 9 | 6 | 185 |
Tháng 10 | 4.5 | 145 |
Tháng 11 | 3.5 | 105 |
Tháng 12 | 3.5 | 105 |
Trung bình năm | 5.9 | 2155 |
Nhiệt độ nước biển nằm trong khoảng từ 0°C (32°F) đến 16°C (61°F). Vì vậy, nó không bao giờ trở nên đủ ấm áp cho việc bơi lội. Đây là bảng nhiệt độ trung bình của nước biển.
Tháng | Celsius (°C) | Fahrenheit (°F) |
---|---|---|
Tháng 1 | 0 | 33 |
Tháng 2 | 0 | 31 |
Tháng 3 | 0 | 32 |
Tháng 4 | 1 | 34 |
Tháng 5 | 5 | 41 |
Tháng 6 | 10 | 50 |
Tháng 7 | 15 | 58 |
Tháng 8 | 16 | 61 |
Tháng 9 | 14 | 56 |
Tháng 10 | 10 | 50 |
Tháng 11 | 6 | 43 |
Tháng 12 | 2 | 36 |
Trung bình năm | 6.6 | 43.9 |
- Edmundston
Vẫn ở phía bắc, nhưng trong đất liền, chúng ta sẽ tìm thấy Edmundston. Thành phố nằm bên bờ sông Saint John, vốn sẽ đi qua Fredericton và đổ ra biển gần Saint John.
Nhiệt độ trung bình của tháng lạnh nhất (tháng 1) là -12,8°C (9°F), của tháng ấm nhất (tháng 7) là 18,1°C (65°F). Đây là bảng nhiệt độ trung bình.
Tháng | Thấp nhất (°C) | Cao nhất (°C) | Trung bình (°C) | Thấp nhất (°F) | Cao nhất (°F) | Trung bình (°F) |
---|---|---|---|---|---|---|
Tháng 1 | -18 | -7 | -12.8 | -1 | 19 | 9 |
Tháng 2 | -18 | -5 | -11.2 | 0 | 23 | 11.8 |
Tháng 3 | -11 | 1 | -5 | 12 | 34 | 23 |
Tháng 4 | -3 | 9 | 3 | 27 | 47 | 37.4 |
Tháng 5 | 3 | 17 | 10.2 | 38 | 63 | 50.4 |
Tháng 6 | 8 | 22 | 15.2 | 47 | 72 | 59.4 |
Tháng 7 | 12 | 25 | 18.1 | 53 | 76 | 64.6 |
Tháng 8 | 10 | 24 | 17.1 | 51 | 75 | 62.8 |
Tháng 9 | 6 | 18 | 12.2 | 42 | 65 | 53.9 |
Tháng 10 | 1 | 11 | 5.8 | 33 | 52 | 42.4 |
Tháng 11 | -4 | 3 | -0.6 | 24 | 38 | 30.9 |
Tháng 12 | -13 | -4 | -8.6 | 8 | 25 | 16.6 |
Trung bình năm | -2.2 | 9.6 | 3.7 | 28.1 | 49.3 | 38.5 |
Lượng mưa lên tới 1.010 milimét (39,8 inch) mỗi năm. Trung bình có 258 cm (102 inch) tuyết rơi mỗi năm. Thường thì tuyết rơi từ tháng mười một đến đầu tháng tư. Đây là bảng lượng mưa trung bình.
Tháng | Mi-li-mét | Inch | Số ngày |
---|---|---|---|
Tháng 1 | 80 | 3.1 | 13 |
Tháng 2 | 60 | 2.4 | 10 |
Tháng 3 | 55 | 2.2 | 13 |
Tháng 4 | 60 | 2.4 | 15 |
Tháng 5 | 90 | 3.5 | 16 |
Tháng 6 | 95 | 3.7 | 16 |
Tháng 7 | 115 | 4.5 | 15 |
Tháng 8 | 95 | 3.7 | 15 |
Tháng 9 | 95 | 3.7 | 16 |
Tháng 10 | 95 | 3.7 | 16 |
Tháng 11 | 90 | 3.5 | 16 |
Tháng 12 | 80 | 3.1 | 14 |
Trung bình năm | 1010 | 39.8 | 174 |
Trung bình có khoảng 1.860 giờ nắng mỗi năm. Dưới đây là bảng số giờ nắng trung bình mỗi ngày.
Tháng | Trrung bình | Tổng cộng |
---|---|---|
Tháng 1 | 3 | 85 |
Tháng 2 | 4 | 110 |
Tháng 3 | 5 | 150 |
Tháng 4 | 5.5 | 165 |
Tháng 5 | 7 | 210 |
Tháng 6 | 7.5 | 230 |
Tháng 7 | 8 | 250 |
Tháng 8 | 7.5 | 230 |
Tháng 9 | 5.5 | 170 |
Tháng 10 | 4 | 120 |
Tháng 11 | 2.5 | 70 |
Tháng 12 | 2 | 65 |
Trung bình năm | 5.1 | 1860 |
Phía nam
Ở miền Nam, khí hậu không khác nhiều so với miền Bắc, tuy nhiên, mùa đông ít lạnh hơn một chút, trong khi mùa hè không ấm hơn nhiều, đặc biệt là ven biển, nơi thực sự mát mẻ hơn, do ảnh hưởng của biển.
- Fredericton
Fredericton, thủ đô, nằm ở phía nam và trong đất liền. Nhiệt độ trung bình của tháng lạnh nhất (tháng 1) là -9,4°C (15°F), của tháng ấm nhất (tháng 7) là 19,4°C (67°F). Đây là bảng nhiệt độ trung bình.
Tháng | Thấp nhất(°C) | Cao nhất (°C) | Trung bình (°C) | Thấp nhất (°F) | Cao nhất (°F) | Trung bình (°F) |
---|---|---|---|---|---|---|
Tháng 1 | -14 | -4 | -9.4 | 6 | 24 | 15.1 |
Tháng 2 | -13 | -2 | -7.4 | 9 | 28 | 18.6 |
Tháng 3 | -7 | 3 | -2.2 | 19 | 37 | 28 |
Tháng 4 | 0 | 10 | 4.8 | 31 | 50 | 40.6 |
Tháng 5 | 5 | 18 | 11.4 | 41 | 64 | 52.4 |
Tháng 6 | 10 | 23 | 16.4 | 50 | 73 | 61.5 |
Tháng 7 | 13 | 25 | 19.4 | 56 | 78 | 66.8 |
Tháng 8 | 13 | 24 | 18.6 | 55 | 76 | 65.4 |
Tháng 9 | 8 | 20 | 14 | 47 | 67 | 57.1 |
Tháng 10 | 3 | 13 | 7.8 | 37 | 55 | 46 |
Tháng 11 | -2 | 6 | 1.8 | 28 | 42 | 35.2 |
Tháng 12 | -10 | -1 | -5.2 | 15 | 30 | 22.5 |
Trung bình năm | 0.6 | 11.2 | 5.85 | 33 | 52.1 | 42.5 |
Lượng mưa lên tới 1.095 milimét (43,1 inch) mỗi năm. Trung bình có 215 cm (85 inch) tuyết rơi mỗi năm. Thường thì tuyết rơi từ giữa tháng 11 đến đầu tháng 4. Đây là bảng lượng mưa trung bình.
Tháng | Mi-li-mét | Inch | Số ngày |
---|---|---|---|
Tháng 1 | 100 | 3.9 | 19 |
Tháng 2 | 70 | 2.8 | 17 |
Tháng 3 | 90 | 3.5 | 18 |
Tháng 4 | 80 | 3.1 | 16 |
Tháng 5 | 105 | 4.1 | 16 |
Tháng 6 | 85 | 3.3 | 17 |
Tháng 7 | 90 | 3.5 | 17 |
Tháng 8 | 85 | 3.3 | 15 |
Tháng 9 | 95 | 3.7 | 15 |
Tháng 10 | 90 | 3.5 | 18 |
Tháng 11 | 110 | 4.3 | 18 |
Tháng 12 | 90 | 3.5 | 21 |
Trung bình năm | 1095 | 43.1 | 207 |
Trung bình, có khoảng 1.970 giờ nắng mỗi năm. Dưới đây là bảng số giờ nắng trung bình mỗi ngày.
Tháng | Trung bình | Tổng cộng |
---|---|---|
Tháng 1 | 4 | 120 |
Tháng 2 | 4.5 | 130 |
Tháng 3 | 5 | 150 |
Tháng 4 | 5.5 | 160 |
Tháng 5 | 6.5 | 205 |
Tháng 6 | 7.5 | 225 |
Tháng 7 | 7.5 | 240 |
Tháng 8 | 7.5 | 225 |
Tháng 9 | 5.5 | 170 |
Tháng 10 | 4.5 | 140 |
Tháng 11 | 3 | 95 |
Tháng 12 | 3.5 | 100 |
Trung bình năm | 5.4 | 1975 |
- Saint John
Saint John nằm trên bờ biển phía nam, trong vịnh Fundy. Đây là nhiệt độ trung bình.
Tháng | Thấp nhất (°C) | Cao nhất (°C) | Trung bình (°C) | Thấp nhất (°F) | Cao nhất (°F) | Trung bình (°F) |
---|---|---|---|---|---|---|
Tháng 1 | -13 | -2 | -7.9 | 8 | 28 | 17.8 |
Tháng 2 | -13 | -2 | -7 | 9 | 29 | 19.3 |
Tháng 3 | -7 | 2 | -2.5 | 19 | 36 | 27.5 |
Tháng 4 | -1 | 8 | 3.6 | 30 | 47 | 38.6 |
Tháng 5 | 4 | 15 | 9.4 | 39 | 59 | 49 |
Tháng 6 | 8 | 20 | 14 | 47 | 67 | 57.2 |
Tháng 7 | 12 | 23 | 17.1 | 53 | 73 | 62.8 |
Tháng 8 | 11 | 22 | 16.8 | 52 | 72 | 62.2 |
Tháng 9 | 8 | 18 | 13 | 46 | 65 | 55.3 |
Tháng 10 | 3 | 12 | 7.6 | 37 | 54 | 45.6 |
Tháng 11 | -2 | 6 | 2.2 | 29 | 44 | 36 |
Tháng 12 | -9 | 0 | -4.4 | 15 | 33 | 24.1 |
Trung bình năm | 0.1 | 10.4 | 5.2 | 32.1 | 50.7 | 41.5 |
- Grand Manan
Đảo Grand Manan nằm ở phía nam của tỉnh, giữa vịnh Maine và vịnh Fundy, vào mùa đông là khu vực ôn hòa nhất, còn vào mùa hè thì khá mát mẻ.
Tại Seal Cove, nhiệt độ trung bình của tháng lạnh nhất (tháng 1) là -4,6°C (24°F), của tháng ấm nhất (tháng 8) là 16,1°C (61°F). Đây là nhiệt độ trung bình.
Tháng | Thấp nhất (°C) | Cao nhất (°C) | Trung bình (°C) | Thấp nhất (°F) | Cao nhất (°F) | Trung bình (°F) |
---|---|---|---|---|---|---|
Tháng 1 | -9 | 0 | -4.6 | 16 | 31 | 23.7 |
Tháng 2 | -9 | 0 | -4.4 | 17 | 31 | 24 |
Tháng 3 | -4 | 3 | -0.8 | 24 | 37 | 30.6 |
Tháng 4 | 0 | 8 | 4 | 32 | 47 | 39.3 |
Tháng 5 | 4 | 14 | 9.2 | 40 | 57 | 48.5 |
Tháng 6 | 8 | 18 | 13 | 46 | 64 | 55.4 |
Tháng 7 | 11 | 21 | 15.7 | 51 | 69 | 60.3 |
Tháng 8 | 11 | 21 | 16 | 52 | 70 | 60.9 |
Tháng 9 | 8 | 18 | 12.8 | 46 | 64 | 55 |
Tháng 10 | 4 | 13 | 8.3 | 39 | 55 | 46.9 |
Tháng 11 | 0 | 7 | 3.6 | 32 | 45 | 38.5 |
Tháng 12 | -6 | 2 | -1.8 | 22 | 36 | 28.8 |
Trung bình năm | 1.6 | 10.4 | 5.95 | 34.8 | 50.7 | 42.5 |
Lượng mưa lên tới 1.250 mm (49,2 inch) mỗi năm. Trung bình có 169 cm (67 inch) tuyết rơi mỗi năm. Thường thì tuyết rơi từ cuối tháng 11 đến đầu tháng 4. Đây là lượng mưa trung bình.
Tháng | Mi-li-mét | Inch | Số ngày |
---|---|---|---|
Tháng 1 | 130 | 5.1 | 9 |
Tháng 2 | 90 | 3.5 | 7 |
Tháng 3 | 115 | 4.5 | 9 |
Tháng 4 | 100 | 3.9 | 9 |
Tháng 5 | 100 | 3.9 | 11 |
Tháng 6 | 80 | 3.1 | 13 |
Tháng 7 | 75 | 3 | 13 |
Tháng 8 | 75 | 3 | 11 |
Tháng 9 | 115 | 4.5 | 9 |
Tháng 10 | 125 | 4.9 | 6 |
Tháng 11 | 135 | 5.3 | 8 |
Tháng 12 | 120 | 4.7 | 7 |
Trung bình năm | 1250 | 49.2 | 114 |
Khi nào nên đi du lịch
Thời gian tốt nhất để đến thăm New Brunswick là từ tháng 6 đến tháng 9, vì đây là thời điểm ôn hòa nhất trong năm. Tháng 7 và tháng 8 là những tháng ấm nhất.
Nguồn: climatetotravel.com
Biên soạn và dịch: L&C Global
Liên hệ L&C Global ngay để được tư vấn thêm chi tiết – 028 3636 7979