Tỉnh bang New Brunswick ở Canada, một điểm đến định cư vẫn còn khá mới mẻ nhưng đầy tiềm năng. Với mật độ dân số thưa nhưng có khả năng phát triển đa dạng là nơi phù hợp để cư dân quốc tế lựa chọn định cư.

Tỉnh bang New Brunswick (viết tắt NB) là một trong mười ba tỉnh và vùng lãnh thổ của Canada, giáp Quebec về phía bắc, Nova Scotia về phía đông, Vịnh Saint Lawrence về phía đông bắc, vịnh Fundy về phía đông nam và tiểu bang Maine của Hoa Kỳ về phía tây. Cùng với Nova Scotia và Đảo Prince Edward, nó tạo thành một nhóm khu vực được gọi là Các tỉnh Hàng hải.

Theo statcan, dân số tỉnh bang New Brunswick vào năm 2021 ước tính là 783,721 người, đứng thứ tám trong danh sách các tỉnh đông dân và có diện tích 72,907 km vuông (28,150 dặm vuông), xếp hạng diện tích đứng thứ 11 ở Canada. Đây là tỉnh duy nhất có cả tiếng Pháp và tiếng Anh là ngôn ngữ chính thức. Vì đây là một trong những tỉnh có dân số nhỏ hơn và luôn chiếm một vai trò thấp hơn trong nền kinh tế quốc dân.

Khí hậu của tỉnh bang New Brunswick là lục địa với mùa đông có tuyết rơi và mùa hè ôn đới. Điểm đến nổi tiếng của nó là những khu rừng xinh đẹp, hồ, sông và các điểm tham quan ven biển cho khách du lịch, thợ săn và ngư dân. New Brunswick có nguồn thu kinh tế phụ thuộc phần lớn vào Du lịch, nông nghiệp, lâm nghiệp, khai thác và đánh bắt cá. Sản lượng năm 2019 của tỉnh là 38,236 tỷ đô la Canada, bằng 1,65% GDP của quốc gia.

Đa số dân cư nói tiếng Anh, bao gồm phần lớn những người nhập cư đầu tiên và hậu duệ của những người định cư Scotland, Ireland và Anh trong thế kỷ 18 và 19. Giáo dục công lập miễn phí và bao gồm mẫu giáo và 12 lớp tiểu học và trung học phổ thông. Hệ thống giáo dục độc đáo của tỉnh bang New Brunswick giống như các tỉnh khác của Canada, được quy định bởi các bộ phận tiếng Anh và tiếng Pháp riêng biệt của cơ quan hành chính tỉnh.

Các thành phố lớn nhất của New Brunswick là Moncton và Saint John, trong khi Fredericton là thủ phủ của New Brunswick. Là một trong những trung tâm đô thị chính ở New Brunswick, thành phố này có dân số 58,220 người trong Điều tra dân số Canada năm 2016.

Theo điều tra dân số năm 2016, dân số là 747,101 người, giảm nhẹ trong 5 năm so với dân số năm 2011 là 751,171 người. Dân số trong độ tuổi từ 0 đến 14 là 110,495 người, từ 15 đến 64 tuổi là 487,820 người, từ 65 tuổi trở lên là 148,785 người và từ 85 tuổi trở lên là 17,620 người.

Nhóm tuổiToàn bộNam giớiNữ giới 
0 đến 4 tuổi34.365.17.505.16.860.
5 đến 9 tuổi38,250.19.515.18.735.
10 đến 14 tuổi37.880.19.295.18,585.
15 đến 19 tuổi40,605.20.905.19.705.
20 đến 24 tuổi41.445.21,280.20.165.
25 đến 29 tuổi39.245.19.745.19.505.
30 đến 34 tuổi41,510.20,140.21.365.
35 đến 39 tuổi44.435.21,585.22.850.
40 đến 44 tuổi48,430.23,520.24,910.
45 đến 49 tuổi51,300.25.195.26.105.
50 đến 54 tuổi61.055.29.795.31.265.
55 đến 59 tuổi61,740.30,210.31,530.
60 đến 64 tuổi58.060.28,170.29.895.
65 đến 69 tuổi52,160.25.595.26,570.
70 đến 74 tuổi36,050.17.695.18,360.
75 đến 79 tuổi25,300.11.835.13,465.
80 đến 84 tuổi17,650.7,515.10.135.
85 đến 89 tuổi10,670.3,910.6,760.
90 đến 94 tuổi5,305.1.595.3,715.
95 đến 99 tuổi1.435.330.1,110.
100 tuổi trở lên205.30.185.

Dân số tỉnh bang New Brunswick 2021

Nguồn: PopulationU.com

Biên soạn và dịch: L&C Global

Liên hệ L&C Global ngay để được tư vấn thêm chi tiết – 028 3636 7979

Gọi điện cho tôi Gửi tin nhắn Facebook Messenger Chat Zalo Xem bản đồ
Gọi ngay Gửi Email Messenger Zalo Bản đồ
[id] [title] [categories] [email]- email [first_name] [last_name]