Bài thi PTE Academic được tính điểm dựa theo chuẩn Global Scale of English. Bảng điểm sẽ giúp bạn đánh giá một cách chính xác về kỹ năng tiếng Anh của mình.
Đối tượng tham gia kỳ thi PTE (Pearson Test of English)
PTE là chứng chỉ tiếng Anh được nhiều nước trên thế giới công nhận, có nhiều ưu điểm hơn so với các loại chứng chỉ khác. PTE đặc biệt phù hợp với những người có ý định du học, làm việc hoặc định cư ở nước ngoài. Khi tham gia thi PTE, bạn cần đáp ứng điều kiện từ 16 tuổi trở lên.
Cách Tính Điểm Bài Thi PTE
Thang điểm thể hiện trên bảng điểm bài thi PTE Academic là từ 0-90. Tuy nhiên, khi đi thi hệ thống sẽ tự động cho sẵn 10 điểm cho mỗi kỹ năng. Vì vậy thang điểm thực sự là 100 nên bài thi PTE có lợi hơn so với IELTS.
Bảng điểm PTE Academic bao gồm 3 phần chính:
- Hình ảnh và thông tin cá nhân của học viên
- Điểm tổng trung bình và điểm từng kĩ năng của học viên
- Địa điểm thi, ngày thi và ngày hết liệu lực chứng chỉ thi
Bảng quy đổi điểm PTE
Bảng quy đổi điểm của PTE, IELTS và TOELF bên dưới giúp bạn dễ dàng quy đổi điểm số PTE hay so sánh điểm số mình đạt được ở kì thi IELTS hoặc kì thi TOEFL với sự tương đương về trình độ.
Ví dụ: Bạn đạt 84 điểm ngữ pháp, 80 điểm nói trôi chảy, 90 điểm phát âm, 90 điểm chính tả, 84 điểm từ vựng và 90 điểm trong bài luận viết. Tổng của 6 kỹ năng này là 518 (84 + 80 + 90 + 90 + 84 + 90) và trung bình là 518/6 = 86,3. Đây là điểm kỹ năng kỹ năng bổ trợ PTE của ứng viên này.
Với bài viết này, L&C Global hy vọng rằng bạn đã nắm được tất cả những thông tin cần thiết về cấu trúc đề thi PTE cũng như cách tính điểm bài thi PTE. Bạn cần thêm thông tin về Canada. Đừng ngần ngại liên hệ ngay L&C Global để được tư vấn thêm chi tiết qua hotline 028 3636 7979.