Tỉnh bang New Brunswick sở hữu những ưu điểm tuyệt vời để trở thành một điểm đến định cư tiềm năng. Trong những năm qua, có rất nhiều công dân nước ngoài đã đến tỉnh bang này sinh sống và làm việc. Cùng chúng tôi tìm hiểu những công dân của quốc gia nào đã lựa chọn vùng đất hứa này nhé.

Tỉnh bang New Brunswick mang đến cơ hội có được sự nghiệp và chất lượng cuộc sống tuyệt vời. Theo Cơ quan Nhập cư và Định cư tại tỉnh bang New Brunswick, Chương trình Công nhân lành nghề New Brunswick được thiết kế dành cho Công dân nước ngoài sở hữu các kỹ năng, giáo dục và kinh nghiệm làm việc cần thiết để đóng góp cho nền kinh tế của New Brunswick.

Theo chương trình nhập cư tỉnh bang New Brunswick, ứng viên phải đáp ứng các yêu cầu về tính đủ điều kiện tối thiểu của chương trình để sinh sống và làm việc lâu dài tại tỉnh bang. Chương trình New Brunswick cũng sẽ giúp các nhà tuyển dụng vốn không thể lấp đầy các vị trí tuyển dụng bằng công dân hoặc thường trú nhân Canada, được phép tuyển dụng công dân nước ngoài và sinh viên tốt nghiệp quốc tế có kỹ năng cần thiết trong tỉnh. Những người đến thế hệ thứ ba được chính thức gọi là người không nhập cư.

Bảng dưới đây cho biết số lượng nhập cư New Brunswick mỗi năm:

Những người nhập cưDân sốNam giớiNữ giới
Số người không phải người nhập cư692.535339,09353,445
Số người nhập cư33.81016.17517,640
Trước năm 198111,5455.2656.275
1981 đến 19902.7351,3401,390
1991 đến 20002.9751,4901,490
2001 đến 2010.7.2353,5303,710
2001 đến 20052.4351,1101,330
2006 đến 20104,8002.4152.385
2011 đến 20169,3304,5604,770
Cư dân không vĩnh viễn4,3602,5901.770

Bảng dưới đây cho biết số công dân chính thức của New Brunswick:

Cư dânDân sốNam giớiNữ giới
Công dân Canada.710.775.347.905.362.875.
Công dân Canada dưới 18 tuổi130.785.66.795.63,990.
Công dân Canada từ 18 tuổi trở lên579.995.281,110.298,880.
Không phải công dân Canada.19.925.9,950.9,980.

nhập cư tỉnh bang New Brunswick

Tỉnh bang New Brunswick chính thức phân loại dân số của mình thành sáu nhóm, họ là người Mỹ bản địa / Alaska bản địa, người đảo Thái Bình Dương, người Mỹ gốc Phi, người da trắng Châu Âu, người Châu Á và người Hawaii bản địa.

Bảng dưới đây là Người nhập cư theo nơi sinh đã chọn:

Nơi sinhDân số
Châu Mỹ9,420.
Brazil.55.
Colombia.215.
El Salvador115.
Guyana.80.
Haiti.170.
Jamaica.120.
Mexico.160.
Peru.60.
Trinidad và Tobago115.
Hoa Kỳ7,620.
Nơi sinh khác ở Châu Mỹ715.
Châu Âu10.985.
Bosnia và Herzegovina100.
Croatia.60.
Pháp.760.
Đức1.615.
Hy Lạp.95.
Hungary.100.
Ireland.160.
Ý210.
Hà Lan975.
Ba Lan.195.
Bồ Đào Nha130.
Romania.485.
Liên bang Nga245.
Serbia.30.
Ukraine.250.
Vương quốc Anh4,600.
Nơi sinh khác ở châu Âu970.
Châu phi2.565.
Algeria.165.
Ai Cập.120.
Ethiopia.120.
Kenya.60.
Morocco.200.
Nigeria.115.
Somalia.15.
Nam Phi, Cộng hòa165.
Nơi sinh khác ở Châu Phi1.615.
Châu Á10.625.
Afghanistan.20.
Bangladesh.100.
Trung Quốc2,210.
Hồng Kông120.
Ấn Độ820.
Iran.490.
Iraq.70.
Nhật Bản90.
Nam Triều Tiên1.495.
Lebanon.390.
Pakistan.225.
Philippines.1,340.
Sri Lanka.40.
Syria.1.225.
Đài Loan.80.
Việt Nam720.
Nơi sinh khác ở châu Á1.195.
Châu Đại Dương và những nơi sinh khác220.

Nhận thấy, tỉnh bang New Brunswick là khu vực có sư đa dạng về sắc tộc. Thế nên, đây có thể được xem là nơi giúp cư dân quốc tế mới tìm hiểu và làm quen thêm nhiều nền văn hóa đa dạng.

Dân cư thổ dân

Nhóm Thổ dânDân số
Người Aboriginal29.385.
Hậu duệ trực tiếp người Aboriginal28.160.
Các quốc gia đầu tiên (người da đỏ Bắc Mỹ)17.575.
Métis.10,200.
INUK (Inuit)385.
Hậu duệ người Aboriginal khác470.
Người Aboriginal chưa được tính ở đâu khác750.
Không phải người Aboriginal701.325.

Tổng dân số của các nhóm thiểu số đáng chú ý:

Những người nhập cưDân số
Tổng dân số thiểu số đáng chú ý24.535.
Phía nam Châu Á2.535.
Người Trung Quốc3.925.
Màu đen7.
Philippines.1.980.
Người châu Mỹ La-tinh1.285.
Ả Rập2.960.
Đông Nam Á1,230.
Tây Á730.
Hàn Quốc1.685.
Nhật Bản230.
Cá nhân thiểu số đáng chú ý khác305.
Nhóm thiểu số đáng chú ý khác675.

Ngôn ngữ

Ngôn ngữDân số
Chỉ tiếng Anh420.820.
Chỉ tiếng Pháp63,140.
Cả tiếng Anh và tiếng Pháp249,950.
Không phải cả tiếng Anh và tiếng Pháp2,370.

nhập cư tỉnh bang New Brunswick

Phân bổ nguồn thu nhập của tỉnh bang New Brunswick

Khoảng thu nhậpDân số
Dưới 10.000 đô la (bao gồm cả lỗ)80,700.
10.000 đến 19.999 đô la109.015.
20.000 đến 29,999 đô la99.025.
30.000 đến 39.999 đô la83,770.
40.000 đến 49.999 đô la65.795.
50.000 đến 59,999 đô la44.810.
60.000 đến 69.999 đô la32.185.
70.000 đến 79.999 đô la24.565.
80.000 đến 89.999 đô la17.095.
90.000 đến 99.999 đô la10,240.
100.000 đô la trở lên27.515.
100.000 đến 149.999 đô la19.765.
150.000 đô la trở lên7,750.

 

Nguồn: PopulationU.com

Biên soạn và dịch: L&C Global

Liên hệ L&C Global ngay để được tư vấn thêm chi tiết – 028 3636 7979

Gọi điện cho tôi Gửi tin nhắn Facebook Messenger Chat Zalo Xem bản đồ
Gọi ngay Gửi Email Messenger Zalo Bản đồ
[id] [title] [categories] [email]- email [first_name] [last_name]